Có một loại oleum X trong đó SO3 chiếm 71% theo khối lượng. Lấy 8.45 X gam hòa tan vào 20 gam dung dịch H2SO4 10% được dung dịch Y
a) Xác định công thức ở trên
b) Tính C% dung dịch Y
làm với nha mau lên mình tick cho chi tới 3 giờ 30
axit H2SO4 100% hấp thụ SO3 tạo ra oleum theo phương trình H2SO4 + SO3 -> H2SO4.nSO3 . Hòa tan 6,76 gam gam oleum vào nước thành 200 ml dung dịch H2SO4 . 10 ml dung dịch trung hòa vừa hết 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M a- tính n b- tính hàm lượng % SO3 trong oleum c- cần có bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO3 như trên để pha vào 100 ml dung dịch H2SO4 40% , d= 1,31 g/ml để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%.
H2SO4 + nSO3 => H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O >> n+1H2SO4
H2SO4 + 2NaOH >> Na2SO4 + 2H2O
Số mol NaOH = 0,008 , số mol H2SO4 200ml = 0,008/2 . 200/10 =0,08
Theo (2) nH2SO4.nSO3 =0,08/n+1
MH2SO4.nSO3 =98 +80n = 6,76/0,08/n+1 =84,5n+ 84,5
13,5 =4,5n
=>n=3
%SO3=3.80/2.80+98 =71%
c,Theo câu b , hàm lượng % của SO3 có trong oleum trên là 71
Cứ 100g oleum có 71g SO3 và 29g H2SO4 Khi đó mdd = 1,31.100 = 131g
a g có 71a/100 ...............29a/100
Vì dd H2SO4 có C=40%
Cứ 100g dd có 40g H2SO4 và 60g H2O
=>131g >> 131.40/100 = 52,4g H2SO4 và 131.60/100 = 78,6 g H2O
Khi cho oleum vào dd H2SO4 thì SO3+H2O
SO3 + H2O >> H2SO4
Cứ 80g cần 18g >> 98g
Vậy ..x..g cần 78,6g >>..y..g
x= 78,6.80/18 = 349,3g
y= 78,6.98/18 = 427,9g
Trong loại oleum mới 10% thì mSO3 = 71a/100 -349,3g
và mH2SO4 = 29a/100 +52,4+ 427,9
=> 71a/100 -349,4 / 29a/100 +480,3 = 10/90
=> Bạn ấn máy tìm a nhé
Có 1 loại oleum X trong đó SO3 chiếm 70% theo khối lượng. Tính khối lượng nước cần thêm vào 100 gam oleum trên để thu được dung dịch mới trong đó H2SO4 chiếm 80% theo khối lượng
A. 16,2
B. 21,6
C. 10,8
D. 8,8
Đáp án : C
Xét 100g Oleum có 70g SO3 và 30g H2SO4
Khi hòa tn vào nước thu được dung dịch có H2SO4 chiếm 80%
=> SO3 chiếm 20%
n S = n H 2 S O 4 + n S O 3 = 1,18 mol
Dung dịch sau :
⇒ n H 2 S O 4 = 0 , 9 m o l
=> n H 2 S O 4 m ớ i = n H 2 S O 4 s a u - n H 2 S O 4 đ ầ u = 0 , 6 m o l = n H 2 O
=> m H 2 O = 10,8g
Oleum X có công thức H2SO4.aSO3, trong đó So3 chiếm 71% về khối lượng .
a. Xác định a
b. Cần bao nhiêu gam oleum cho vào 147g dd H2SO4 40% để thu được oleum Y, trong đó So3 chiếm 10% về khối lượng
Ta có công thức tổng quát của Oleum là H2SO4.nSO3
SO3 chiếm 71% về khối lượng
⇒ (80n/98 + 80n).100% = 71%
⇔ (80n/98 + 80n) = 0,71
⇒ 80n = 0,71.(98+80n)
⇔ 23,2n = 69,58
⇔ n = 3
⇒ CTHH của Oleum X là H2SO4.3SO3
Cho 25,8g một oleum X hòa tan trong 174,2g H2O thu được dung dịch H2SO4 14,7%. Xác định công thức oleum X, tính C% khối lượng SO3 trong X
Có một loại oleum X trong đó SO3 chiếm 71% theo khối lượng. Lấy a gam X hòa tan vào b gam dung dịch H2SO4 c% được dung dịch Y có nồng độ d%. Lập biểu thức tính d theo a, b, c.
Khối lượng oleum chứa 71% SO3 về khối lượng cần lấy để hòa tan vào 100 gam dung dịch H2SO4 60% thì thu được oleum chứa 30% SO3 về khối lượng là:
A. 312,56 gam
B. 539,68 gam
C. 506,78 gam
D. 496,68 gam
Khối lượng oleum chứa 71% SO3 về khối lượng cần lấy để hòa tan vào 100 gam dung dịch H2SO4 60% thì thu được oleum chứa 30% SO3 về khối lượng là:
A. 312,56 gam
B. 539,68 gam
C. 506,78 gam
D. 496,68 gam
Hòa tan 50,7 gam oleum có công thức H2SO4.nSO3 vào nước, thu được 98 gam dung dịch H2SO4 60%. Xác định giá trị n.
H2SO4 nguyên chất có khả năng hấp thụ SO3 tạo oleum theo phương trình sau:
H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3 (oleum)
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO2 vào 10 gam dung dịch H2SO4 20% được dung dịch X có nồng độ a%. Giá trị của a là:
A. 33,875%.
B. 11,292%.
C. 22,054%.
D. 42,344%.